Dây băng tải cao su trơn có ba loại chủ yếu là:
– Băng tải cao su EP (lớp bố sợi Polyeste)
– Băng tải cao su NN (lớp bố sợi Ninon)
– Băng tải cao su CC (Lớp bố sợi bông vải cotton)
Bản rộng thông thường: B400, B500, B600, B800, B1000, B1200 mm…
Đặc điểm dây băng tải cao su:
- Dây băng tải cao su có độ bên cao, bề mặt chịu nhiệt tốt nên không xảy ra hiện tượng rộp mặt băng lên.
- Dây băng tải cao su chịu nhiệt có tính kết dính giữa các lớp tốt nên rất không xảy ra hiện tượng phân lớp giữa lớp phủ cao su và các lớp bố.
- Bề mặt dây băng tải cao su chịu nhiệt có khả năng chịu ma sát , mài mòn cao nên mức độ mòn của lớp cao su mặt trên (mặt tiếp xúc trực tiếp với vật liệu) diễn ra chậm hơn.
- Lớp bố băng tải chịu nhiệt có chất lượng cao nên băng tải ít bị giãn trong quá trình vận hành.
- Băng tải chịu nhiệt có thể chạy được 24/ngày với các vật liệu có nhiệt độ cao trong thời gian dài
- Thực tế nhiệt độ vật liệu tải thường nóng hơn nhiệt độ tại mặt băng vì giữa vật liệu tải và mặt băng không phải là tiếp xúc 100% nên nhiệt mặt dây băng tải có thể thấp hơn so với vật liệu. Trong trường hợp dùng để tải vật liệu nóng dạng bột như là xi măng, bột nhôm, than đen … thì hầu như không có sự khác biệt nhiệt độ giữa vật liệu tải và nhiệt độ bề mặt băng
- Dây băng tải chịu nhiệt có tính kết dính giữa các lớp tốt nên rất khó xảy ra hiện tượng phân lớp .Khả năng chịu ma sát , mài mòn dây băng tải ít bị co dãn trong quá trình vận hành
ỨNG DỤNG
-
- Dây cao su trơn Thích hợp dùng cho chuyền tải những vật liệu có tính mật độ tách rời cao, lực xung kích lớn, chịu mài mòn nhiều, đăc biệt thích hợp với môi trường làm việc yêu cầu có tính ổn định cao có độ nghiêng thấp hay tải phẳng
- Duy trì sức căng , lực kéo trong suốt quá trình hoạt động băng tải
- Dây băng tải cao su 3 lớp bố dày 7
- Dây băng tải cao su 4 lớp bố dày 8.5
- Dây băng tải cao su 5 lớp bố dày 9,5-10 (mm)
- Dây băng tải cao su 6 lớp bố dày 12 (mm)
- Chiều rộng dây theo yêu cầu của khách hàng
- Chu vi nối tròn tùy theo yêu cầu của khách hàng